Tìm kiếm Blog này

Chủ Nhật, 27 tháng 12, 2015

Thông số các tàu tham chiến của Hải quân VNCH

Lý lịch 4 con tàu tham chiến của Hải quân VNCH


Tuần Dương Hạm Lý Thường Kiệt HQ-16

Thông số các tàu tham chiến của Hải quân PLA

Tài liệu Trung Quốc về Hải chiến Hoàng Sa: Lần đầu hé lộ về vũ khí

(TNO) Trong trận Hải chiến Hoàng Sa năm 1974, phía Trung Quốc chỉ có trong tay loại tàu săn ngầm lớp 6604 cũ kỹ.

Hình vẽ minh họa tàu săn ngầm lớp 6604 của hải quân Trung Quốc trong trận hải chiến Hoàng Sa - Ảnh: ifeng.com

Tàu săn ngầm lớp 6604

Thứ Bảy, 26 tháng 12, 2015

Các chỉ huy quân Trung Quốc đánh chiếm Hoàng Sa năm 1974


 
Lưu Hỉ Trung qua đời vào ngày 19 tại Quảng Châu, ở tuổi 85.
Tây Sa Hải chiến 281 biên đội Chỉ Huy Viên Lưu Hỉ Trung, Liêu trữ nhân, 1947 niên tham gia giải phóng quân, tam đẳng công vinh lập giả, thì nhậm liệp tiềm đĩnh 74 đại đội Đại Đội Trưởng, Tây Sa Hải chiến hậu nhậm Tây Sa tuần phòng khu chủ nhậm, Tây Sa thủy cảnh khu Tư Lệnh, Du Lâm Cơ Địa phó Tư Lệnh Viên, Nam Hải hạm đội phó Tư Lệnh Viên (Hải Quân Thiếu Tướng),  hiện dĩ li hưu.

Quan Binh Trung-Cộng tại Hải-chiến Hoàng-Sa 1974

Trung tá Lê Văn Thự - Hạm trưởng HQ-16 tưởng thuật và chỉ trích...

Sự Thật Về Trận Hải Chiến Hoàng Sa
Lê Văn Thự
05-Feb-2014
(Trích báo Thời Luận – Los Angeles – 3/2004)
Date: Fri, 16 Apr 2004 08 13 -0700 (PDT) 
From: "Canh Tran"
Subject: Sự thật về trận hải chiến Hoàng Sa 
To: editors@calitoday.com 

Kính thưa quý anh trong ban biên tập Calitoday.
Được sự giới thiệu của anh Nguyễn Quang Hoàng và anh Đào Hiếu Thảo (RFA), tôi kính gởi đến quý cơ quan bài viết “Sự thật về trận hải chiến Hoàng Sa” của Hải quân Trung tá Lê Văn Thự, Hạm trưởng chiến hạm HQ-16 và lá thư của tác giả gởi cho tôi. Với lá thư này tôi chịu trách nhiệm về sự ký thác bài viết kể trên.
Kính xin qúy cơ quan tùy nghi tiện dụng.
Chân thành cảm ơn sự quan tâm của quý cơ quan và kính mong được hồi âm.
Kính,
Trần Quý Cảnh


Trung tá Lê Văn Thự

Hồi ký Đại úy Lê Văn Thự - Trung tâm Trưởng Hành quân Vùng I Duyên Hải

Trận hải chiến Hoàng Sa và nước mắt của vị Tư Lệnh Hải Quân.
Lời mở đầu: 
    Tài liệu này đã được viết và phổ biến hạn chế đến một số bạn hữu tại Yukon,  tiểu bang Oklahoma Hoa Kỳ vào năm 1997.
    Trước khi gởi đến website để nhờ phổ biến, tôi đã xem lại và sửa đổi một vài chi tiết.
    Tôi viết tài liệu này dựa trên những gì tôi còn nhớ  khi đảm nhận chức vụ Trung Tâm Trưởng Trung Tâm Hành Quân Vùng I Duyên Hải trong thời gian xảy ra biến cố Hoàng Sa. 
    Ngày 19-1-1974 tôi đã có mặt thường trực tại Trung Tâm, vì vậy nên những câu trao đổi giữa Tổng Thống Thiệu và Đô Đốc Thoại tôi vẫn còn nhớ cũng như hình ảnh của vị Tư Lệnh Hải Quân gục đầu rơi nước mắt khi nghe tin HQ 10 bị chìm tôi không bao giờ quên .
    Ngoài ra lời kể lại từ các chiến sĩ đào thoát trên HQ 10 khi trở về Đà Nẵng về cái chết của người bạn cùng khoá với tôi là cố HQ Thiếu Tá Nguyễn Thành Trí vẫn còn in sâu trong trí nhớ tôi.

Lê Văn Thự  Tháng 12-2008
* * *
    Vào những ngày cuối năm Qúy Mão (tháng 1- 1974), tình hình chiến sự giữa ta và Việt Cộng hơi tạm lắng dịu ; ở nội địa như thế, nhưng ngoài quần đảo Hoàng Sa (HS) bọn Trung Cộng (TC) đã có hành động xâm lấn lãnh thổ của ta.
    Ngày 15-1-1974 Tuần dương hạm Lý Thường Kiệt HQ 16 của Hải Quân VNCH khởi hành ra HS. Chiến hạm chở theo phái đoàn Công Binh của Quân Đoàn I có nhiệm vụ khảo sát và nghiên cứu để xây một phi trường cho loại phi cơ vận tải cở nhỏ có thể đáp và cất cánh. Phi trường được dự trù xây trên đảo  Hoàng Sa (Pattle) là đảo lớn nhất trong nhóm Nguyệt Thiềm thuộc quần đảo HS. Trên đảo này hiện có một Trung đội Địa Phương Quân của Tiểu khu Quảng Nam trấn giữ và có vài nhân viên điều hành đài khí tượng trực thuộc Nha Khí Tượng ở Sài Gòn.
    Sau khi HQ 16 đưa toán Công Binh lên đảo thi hành nhiệm vụ, chiến hạm tuần tiểu chung quanh trong khi chờ đợi toán người này hoàn tất công tác sẽ đón họ trở lại tàu quay về Đà Nẵng. Trong khoảng thời gian này , nhân viên đi phiên của HQ 16 đã phát hiện có 2 tàu TC nằm gần đảo Cam Tuyền (Robert).

Phụ lục: Danh sách các quân nhân VNCH hy sinh


STTCấp bậcHọ TênSố quân
HQ-10


1HQ.Th/TáNgụy Văn Thà63A/700.824
2HQ.Đ/UýNguyễn Thành Trí61A702.714
3ThS.1/TPNguyễn Hồng Châu59A700126
4TS./GLVương Thương64A700.777
5TS./VChPham Ngọc Đa71A703.001
6TS./TPVõ Văn Nam71A705.697
7ThS./ĐTTrần Văn Thọ71A706.845
8TS./QKNguyễn Văn Tuấn71A700.206
9HQ.Tr/UýVũ Văn Bang66A/702.337
10HQ.Tr/UýPhạm Văn Đồng67A/701.990
11HQ.Tr/UýHuỳnh Duy Thạch63A/702.639
12HQ.Tr/UýNgô Chí Thành68A/702.453
13HQ.Tr/UýVũ Đình Huân69A/703.058
14THS.1/CKPhan Tân Liêng56A/700.190
15THS.1/ĐKVõ Thế Kiệt61A/700.579
16THS./VCHoàng Ngọc Lê53A/700.030
17TRS.1/VTPhan Tiến Chung66A/701.539
18TRS./TPHuỳnh Kim Sang70A/702.678
19TRS./TXLê Anh Dũng70A/700.820
20TRS./ĐKLai Viết Luận69A/700.599
21TRS./VChNgô Tấn Sơn71A/705.471
22TRS./GLNgô Văn Ơn69A/701.695
23TRS./TPNguyễn Thành Trong72A/700.861
24TRS./TPNguyễn Vinh Xuân70A/703.062
25TRS./CKPhạm Văn Quý71A/703.502
26TRS./CKNguyễn Tấn Sĩ66A/701.761
27TRS./CKTrần Văn Ba65A/700.365
28TRS./ĐTNguyễn Quang Xuân70A/703.755
29TRS./BTTrần Văn Đảm64A/701.108
30HS.1/VChLê Văn Tây68A/700.434
31HS.1/VChLương Thanh Thú70A/700.494
32HS.1/TPNguyễn Quang Mén65A/702.384
33HS.1/VChNgô Sáu68A/700.546
34HS.1/CKĐinh Hoàng Mai70A/700.729
35HS.1/CKTrần Văn Mộng71A/703.890
36HS.1/DVTrần Văn Định69A/700.627
37HS./VChTrương Hồng Đào71A/704.001
38HS./VChHuỳnh Công Trứ71A/701.671
39HS./GLNguyễn Xuân Cường71A/700.550
40HS./GLNguyễn Văn Hoàng72A/702.678
41HS./TPPhan Văn Hùng71A/706.091
42HS./TPNguyễn Văn Thân71A/702.606
43HS./TPNguyễn Văn Lợi62A/700.162
44HS./CKTrần Văn Bảy68A/701.244
45HS./CKNguyễn Văn Đông71A/703.792
46HS./PTTrần Văn Thêm61A/701.842
47HS./CKPhạm Văn Ba71A/702.200
48HS./DKNguyễn Ngọc Hoà71A/705.756
49HS./DKTrần Văn Cường72A/701.122
50HS./PTNguyễn Văn Phương71A/705.951
51HS./PTPhan Văn Thép70A/703.166
52TT.1/TPNguyễn Văn Nghĩa72A/703.928
53TT.1/TPNguyễn Văn Đức73A/701.604
54TT.1/TPThi Văn Sinh72A/703.039
55TT.1/TPLý Phùng Quí71A/704.165
56TT.1/VTPhạm Văn Thu70A/702.198
57TT.1/PTNguyễn Hữu Phương73A/702.542
58TT.1/TXPhạm Văn Lèo73A/702.651
59TT.1/CKDương Văn Lợi73A/701.643
60TT.1/CKChâu Tuỳ Tuấn73A/702.206
61TT.1/DTĐinh Văn Thục71A/704.487
62TT /VChNguyễn Văn Lai71A/703.668




HQ-4


1HQ Th/UýNguyễn Phúc Xá
2HS1/VCBùi Quốc Danh




HQ-5


1HQ Tr/UýNguyễn Văn Đồng
2ThSI/ĐTNguyễn Phú Hảo
3TS1TPVũ Đình Quang62A700 710




HQ-16


1TSI/ĐKTrần Văn Xuân68A/701.074
2HS/QKNguyễn Văn Duyên




Hải kích (Người nhái)

1Tr/Uý NNLê Văn Đơn
2TS/NNĐinh Khắc Từ
3HS/NNĐỗ Văn Long
4NNNguyễn Văn Tiến




Biệt Hải


1Biệt HảiNguyễn Văn VượngXung phong


Đơn vịHQ-10HQ-5HQ-4HQ-16Hải kíchBiệt hải
Hy sinh6232241

 
Ghi chú:
Tổn thất nhân mạng HQ-10 là 7 SQ + 23 HSQ + 32 ĐV = 62.

Nguồn: Haichienhoangsa